Kết nối Python với MariaDB trên Anaconda

Trong nhiệm vụ crawl dữ liệu cho những dự án linh tinh của mình, việc cần thiết là phải lưu trữ lại các dữ liệu trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào đó, mình đã chọn MariaDB để làm điều này.
Vì việc lựa chọn Python trên Anaconda để thực hiện nên mình cần một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào đó vừa nhẹ, dễ sử dụng và quen thuộc. Đối với SQL Server và Oracle thì quá quen thuộc nhưng phải cài đặt nó mất rất nhiều thời gian mà không cần thiết vì nó hơi to so với dự án của mình. Với lại Oracle thì mình cũng đã kết nối được với Python rồi. Sử dụng No SQL thì mình đã từng sử dụng Nodejs kết nối với MongoDB thì thực sự mình không ưa cái anh MongoDB này lắm vì thấy cũng hơi phức tạp.
Cái tên quen thuộc nữa là MySQL, ban đầu định dùng nó nhưng đúng là lúc đó đang gặp vấn đề về việc cài đặt Xampp và Wampp lên máy tính ở nhà (do xung đột một số cổng của các phần mềm khác như Skype…). Với có thông tin rằng MySQL dần dần không còn là nguồn mở nữa, anh bạn Oracle đã mua lại và không còn được hào phóng như cộng đồng nguồn mở nữa. Cho nên cái nên MariaDB là lựa chọn cuối cùng của mình.

  • MariaDB là một phiên bản khác của MySQL và được cộng đồng nguồn mở dần chuyển qua để thay thế cho MySQL ngày càng đóng lại.
    Để cài đặt MariaDB thì khá đơn giản, hoàn toàn có thể cài đặt được ở máy tính cá nhân và trên server. Các bạn có thể vào địa chỉ: https://mariadb.com/downloads/#mariadb_platform-mariadb_server để tải về và cào đặt dễ dàng (chỉ cần next thôi).
  • Trong gói này mặc định có một GUID để thao tác các câu lệnh trên đó là HeidiSQL. Ta có thể sử dụng nó để thực hiện các truy vấn cơ bản tới cơ sở dữ liệu MySQL hoặc MariaDB.

Về phần DB là xong, để kết nối từ Python tới MariaDB ta cần sử dụng một thư viện để thực hiện kết nối và thực hiện các câu lệnh như Select, Insert, Update, Delete. Vì MariaDB là một phiên bản được fork từ MySQL nên ta có thể sử dụng thư viện mysql-connector.

Trên Anaconda ta có 2 cách để cài đặt thư viện là:

  1. Vào mục Environments, tìm gói đã được Anaconda tập hợp vừa tương thích Python và tương thích với các thư viện khác.
  2. Nếu cách trên không được do một lỗi nào đó hoặc Anaconda chưa hỗ trợ thì ta có thể cài đặt thực tiếp thông qua dòng lệnh. Có thể tham khảo thông qua hướng dẫn: https://enterprise-docs.anaconda.com/en/latest/data-science-workflows/data/mariadb.html

Khi mọi thứ done ta có thể sử dụng đoạn lệnh sau để test kết nối.

import pandas as pd
 import numpy as np
 import matplotlib.pyplot as plt
 import seaborn as sns
 %matplotlib inline
 from urllib.request import urlopen
 from bs4 import BeautifulSoup
 #
 import MySQLdb
 db = MySQLdb.connect(host="127.0.0.1", port=2017, user="root", passwd="test", db="test")
 c = db.cursor()
 a1="https://trituenhantao.info/posts"
 c.execute("SELECT url FROM test")
 d=c.fetchall()
 a2=0
 for url in d:
     #if url.startswith('http://trituenhantao.info'):
         a2=a2+1
         print(f'{a2} URL: {url}')
         print(url)
 print(c.fetchone())

Sử dụng Keras trên Anaconda3 – Deep learning để phân loại ảnh

https://nttuan8.com/bai-7-gioi-thieu-keras-va-bai-toan-phan-loai-anh/
Có code test.

Cách cài đặt Keras trên Anaconda 3- Win 10:

Trong mục Environments chọn All nhập keras và nhấn tìm kiếm.

Tích vào keras, keras-base, keras-applications, keras-preprocessing. Sau đó nhấn Apply để cài đặt.

Sử dụng Python kết nối CSDL Oracle bằng Anaconda

Anaconda là 1 tool trên Windown giúp học và sử dụng Python được dễ dàng hơn. Bài viết này sẽ ghi lại các thao tác cài đặt để có thể sử dụng Python kết nối với CSDL Oracle.

  • B1: Chuẩn bị sẵn Anaconda3
  • B2: Cài đặt thư viện cx_oracle làm cầu nối giao tiếp giữa Python và Oracle
    Trong phần quản trị của Anaconda, chọn tab Environments.
    Trong màn hình này chọn All và nhập tìm kiếm cx_oracle
  • B3: Tích chọn vào cv_oracle và ấn Apply. chờ 1 chút để việc cài đặt hoàn tất.
  • B4: Để test, tạo mới một Notebook Jupiter, và nhập thử như sau:
import cx_Oracle
dsn_tns = cx_Oracle.makedsn('192.168.177.xxx' , 1522, 'oracl')
connection = cx_Oracle.Connection('admin','admin',dsn_tns)
ver=connection.version
print('DB version : '+ ver)
cur=connection.cursor()
cur.execute('Select name from v$database')
for result in cur:
    print('DB Name : ' + result[0])
cur.close()
connection.close 

Kết quả hiển thị thành công:

DB version : 11.2.0.4.0
DB Name : ORACL